Kiểm tra tổng đài và thực hiện theo các bước sau:
1. Kiểm tra vị trí (SW2) bật ON trong xuốt quá trình cấu hình để MBU bảo vệ cơ sở dữ liệu ngay cả khi bị mất nguồn hoặc tắt điện.
2. Kiểm tra vị trí DIP trên (SW1) của MBU về vị trí ON.
3. Cắm nguồn nuôi AC Hoặc DC(24V) vào hệ thống.
4. Cấu hình hệ thống về mã quốc gia bằng lệnh (PGM100).
5. Khởi tạo lại hệ thống bằng phím Reset trên MBU của ARIA SOHO .
6. Khi hệ thống hoạt động bình thường tìm vị trí thứ 4 của (SW1) trên MBU gạt về vị trí OFF để bảo vệ cấu hình và bắt đầu thực hiện việc cài đặt các chức năng khác.
HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI ĐIỆN THOẠI LG-Nortel LDK 1248
( Sau khi Reset tổng đài ta gạt lẫy số 4 về dưới, và gạt Pin về ON )
User: administrator
Pass: 0000
Các thiết lập cần phải làm trước khi cài đặt tổng đài LG-Nortel LDK 1248
*** PhảI thực lệnh này thì các máy mới có thể cướp cuộc gọi được bằng lệnh ** :
– Vào lệnh 190 -> phải chuột vào ô Station -> chọn Update Tool -> đưa tất cả các số máy đang tồn tại ở cột Station List chuyển sang Member bằng phím mũi tên -> trong ô Group Type chọn Pick up, trong ô Pick up Attribute chọn ON -> bấm Update
– Vào lệnh 104 -> tại bảng Flexible Station Number -> phải chuột tại dòngGroup Call Pick-Up – chọn Update Tool -> sửa trong ô Value thành #40 – BấmUpdate : lúc này lệnh cướp cuộc gọi là #40
*** Chỉnh tốc độ Flash để có thể chuyển máy được ở những máy thường:
Vào lệnh 182 -> tại dòng 41 từ 50 đổi thành 90, dòng 42 từ 20 đổi thành 50
*** Nếu có DISA Bỏ lời chào sau khi bấm số 0 có lời tiếng anh rồi mới chuyển máy.: TRANS/PGM + 06 + 076 + # ( sau khi nghe tiếng tút bấm HOLD/SAVE ngay lập tức
Lập trình bằng PC – User ID: administrator pass: 0000
¨ Gán máy 100 là máy lập trình và lễ tân: Vào lệnh 113 -> STA Attr III -> tại Station gõ số 100 – 101 -> Enter -> PhảI chuột vào bảng -> Edit Tool -> bỏ phần Select All -> rồi tích vào Admin chọn ON và VMIB Access chọn ON -> chọn xong Edit OK -> Update
¨ Sau đó vào 164 để xóa choc năng Lễ Tân của máy 101 là mặ định của nhà máy.
1. Đặt thời gian cho hệ thống
– Đặt kiểu hiển thị thời gian: vào lệnh 169
– Đặt giờ cho hệ thống: vào lệnh 178
2. Chế độ làm việc của hệ thống (Weekly Time Table)
– Lệnh 233 : -> Chọn Index 0 -> đặt thời gian cho ngày giờ làm việc theo từng ngày trong tuần cho hệ thống
– Quay ra bàn Lập trình -> bấm DND/FWD -> bấm số 5 -> bấm HOLD/SAVE ( khi có DISA lời chào sẽ phát ra sau khi hết giờ làm việc )
3. Đổ chuông: ( không có Card DISA )
Tổng đài mặc định máy ATD 101 nhận chuông cho tất cả các cổng trung kế gọi vào, chúng ta có thể gán
thêm một số máy cùng một lúc nhận chuông với ATD như sau:
Ví dụ: ta cần cài đặt đổ chuông cho trung kế 1, 2,3 cho máy 101 và 106 khi có người gọi vào
– Lệnh 140 : -> Gõ 1 và 12 ở ô dưới trong cột CO Num -> bấm Enter
Bấm phỉa chuột tại bảng -> Update Tool ->
+ Tại bảng Update Tool ta Gõ số 1 ở ô trên và số 3 ở ô dưới trong cột CO Num
Tại DISA ( On/Off ):
+ Ta bỏ tick ở phần ô Day/Night. -> rồi bấm vào Update
Lệnh 144 : -> chọn một số bất kỳ trong phầnCO Num -> bấm Refresh -> phải chuột chọn Update Tool -> gõ số 1 và 3 ở hàng CO Num -> chọn Mode ( Kiểu thời gian ) : Type ( Station – máy lẻ : Hunt Group – nhóm máy : VMIB Message – bản tin chết ) -> gõ máy cần đổ chuông ( gõ 101 – 101 -> bấm Update, rồi gõ tiếp 106 – 106 bấm Update )
+ Đổ chuông xoay vòng: ( tắc xi )
– Lệnh 190 -> phải chuột vào một mã nhóm bạn chọn trong cột Grp rồi click Update Tool -> đưa tất cả các số máy cần đổ chuông xoay vòng đang tồn tại ở cột Station List chuyển sang Member bằng phím mũi tên -> trong ô Group Type chọn UCD, trong ô Pick up Attribute chọn ON -> bấm Update
– Lệnh 144 : -> chọn trung kế cần trong phầnCO Num -> bấm Refresh -> phải chuột chọn Update Tool -> gõ số 1 và 3 ở hàng CO Num -> chọn Mode ( Kiểu thời gian ) -> trong Type (Hunt Group – nhóm máy ) -> gõ nhóm máy vào ô Number bạn đã thiết lập ở Lệnh 190 -> bấm Update
4. Khai báo DISA cho trung kế ( chỉ cài đặt khi khách mua Card DISA )
Lệnh 140 : -> Gõ 1 và 12 ở ô dưới trong cột CO Num -> bấm Enter
Bấm phỉa chuột tại bảng -> Update Tool ->
Ví dụ khách hàng chỉ có 3 trung kế ta làm như sau:
+ Tại bảng Update Tool ta Gõ số 1 ở ô trên và số 3 ở ô dưới trong cột CO Num
Tại DISA ( On/Off ):
+ Tại nhập mã số lời ghi âm tương ứng vào ô Msg và tick vào ô Day/Night. -> rồi bấm vào Update
5. Khai báo trung kế ( cài đặt khi khách không mua Card DISA )
Lệnh 140 : ->Vào CO Attr I -> Phải chuột vào Bảng chọn Update Tool
– Mặc định của tổng đài là mở cả 12 trung kế. Ví dụ khách hàng chỉ có 2 trung kế ta làm như sau:
+ Tại bảng Update Tool ta Gõ số 3 ở ô trên và số 12 ở ô dưới trong cột CO Num
+ Tại CO Group ta bấm vào tam giác đen và chọn 0 -> rồi bấm vào Update
+ Riêng trung kế 1 và 2 mặc định là mở rồi nên ta không cần thiết lập.
6. Ghi âm DISA:
( Để ghi âm được cần cắm máy lập trình vào cổng đã thiết lập chức năng ATD – Lễ tân )
– Ghi Message (bản tin thông báo, lời chào chính ) cho hệ thống:
+ Để nguyên máy bấm: TRANS/PGM + 06 + ( 001~ 070 ) + # -> đọc lời cần ghi sau khi nghe tiếng tút -> đọc xong bấm phím HOLD/SAVE để lưu lại.
-> Chọn bản tin tương ứng ( từ 001 đến 070 )
– Ghi nhạc vào bộ nhớ của AutoAttendant / VoiceMail: ( qui trình tượng tự như trên)
¨ TRANS/PGM + 06 + 071
– Ghi và Thay đổi bản tin Voice Guide mặc định của hệ thống: (quy trình tương tự như trên)
¨ TRANS/PGM + 06 + 073 -> quay số sai
¨ TRANS/PGM + 06 + 074 -> quay số chậm
¨ TRANS/PGM + 06 + 079 -> lời mời bắt đầu ghi âm
¨ TRANS/PGM + 06 + 080 -> vào Authorization-code
¨ TRANS/PGM + 06 + 081 -> thuê bao đang bận
¨ TRANS/PGM + 06 + 083 -> thuê bao chuyển máy ra ngoài
¨ TRANS/PGM + 06 + 085 -> thuê bao không trả lời
¨ TRANS/PGM + 06 + 097 -> báo có Message
¨ Bỏ lời chào sau khi bấm số 0 mà có lời tiếng anh rồi mới chuyển máy.: TRANS/PGM + 06 + 076 + # + HOLD/SAVE
¨ Nghe lại lời ghi âm của bản tin số 001: TRANS/PGM + 06 + 001 -> chờ một tý là hệ thông tự đọc
7. Đổi số nội bộ: Tạo/ xóa/ xem/ sửa thuê bao(Numbering Plan)
Vào lệnh 104 : -> Phải chuột vào bảng Flexible Station Number chọn Update Tool
+ Tại bảng Update Tool ta lưu ý muốn đổi ở Port nào thì click chuột vào số thứ tự của Port đó rồi nhập số mới vào ô Station Number -> rồm bấm Update Station Number
** Lưu ý: Để cần đổi số có đầu 8 ta cần xóa các mã dịch vụ trong Value ở ô bên cạnh.
Tạo nhóm máy nhánh:
Vào lệnh 190 -> phải chuột vào ô Station -> chọn Update Tool -> đưa tất cả các số máy đang tồn tại ở cột Station List chuyển sang Member bằng phím mũi tên -> trong ô Group Type chọn Pick up, trong ô Pick up Attribute chọn ON -> bấm Update
8. Class of service – Tạo bảng cấm dịch vụ truy cập ra ngoài.
– Tạo bảng cấm tại lệnh 224 (Allow: cho phép – Deny: không cho phép, từ chối, cấm. )
Allow: cho phép – Deny: không cho phép, từ chối, cấm. Nếu chọn máy lẻ vào COS: – COS 1: không cấm – COS 2: Cấm các mã trong bảng Deny A / mở cho gọi các mã trong bảng Allow A – COS 3: Cấm các mã trong bảng Deny B / mở cho gọi các mã trong bảng Allow B – COS 4: Cấm các mã trong bảng Deny A B / mở cho gọi các mã trong bảng Allow A B – COS 5: Cấm gọi các số có đầu 0 – COS 6: Cấm gọi các số có đầu 0, và có thể thiết lập thêm mã ( tổng mã chỉ đc 08 số ) – COS 7: Chỉ cho phép gọi nội bộ trong tổng đài – COS 8: Cấm các mã trong bảng Deny C / mở cho gọi các mã trong bảng Allow C – COS 9: Cấm các mã trong bảng Deny D / mở cho gọi các mã trong bảng Allow D |
– Sau khi tạo bảng xong ta vào 116 để đưa các máy lẻ vào COS cấm tương ứng cho ngày và đêm
9. Thay đổi mã dịch vụ
Vào lệnh 104 -> Value
10. Tạo Account code ( Gọi điện thoại qua mã cá nhân ):
– Lệnh 227 : để nhập mã Account code vào bảng tại cột Value ( giới hạn từ 3 ~ 11 số ) trong phần Update Tool -> nhập xong bấm Update
Sau khi nhập xong tất cả các mã cho người cần dùng ,
VD: cần kích hoạt cho số mấy 100 , 101, 102, 103, 104 và 105 muốn gọi phải qua mã. ta vào:
– Lệnh 112: ->Vào CO Attr II -> gõ 100 vào ô trước và 105 vào ô sau ở phần Station -> bấm Enter -> Phải chuột vào Bảng chọn Update Tool -> tick vàoStation Account rồi chọn ON -> bấm All Edit OK ( nếu ta kích hoạt thủ công từng thuê bao thì bấm Edit OK )
** Lúc này cách gọi ra ngoài sẽ là: 9 + mã cá nhân + # + số cần gọi
11. Hạn chế thời gian gọi ra ngoài :
– Lệnh 112 : gõ số thuê bao cần hạn chế vào ô Station Number ( nếu nhiều thuê bao thì ta nhập số đâu và số cuối ) – bấm STA Attr II -> Phải chuột vào bảng chọn Edit Tool -> tại bảng Edit Tool -> ta tick vào CO Call Time Restriction chọn ON -> Edit OK (nếu thiết lập một thuê bao), All Edit OK ( khi thiết lập nhiều thuê bao), -> Update
– Lệnh 113 : gõ số thuê bao cần hạn chế vào ô Station Number ( nếu nhiều thuê bao thì ta nhập số đâu và số cuối ) – bấm STA Attr III -> Phải chuột vào bảng chọn Edit Tool -> tại bảng Edit Tool -> ta tick vào Cutoff Timer (min) chọn số phút cần hạn chế -> Edit OK (nếu thiết lập một thuê bao), All Edit OK ( khi thiết lập nhiều thuê bao), -> Update
12. Tải và Lưu file backup
Vào File -> Disconnect tổng đài với máy tính -> LDK Utility -> LDK DB Upload/Download -> click vào ARIA SOHO -> OK -> tick vào Download From LDK ( trong Database Up/Down Selection ) -> click vào USB Connection ( trong Connection Type )
13. Bung và Up file backup
Vào File -> Disconnect tổng đài với máy tính -> LDK Utility -> LDK DB Upload/Download -> click vào ARIA SOHO -> OK -> tick vào Upload to LDK ( trong Database Up/Down Selection ) -> click vào USB Connection ( trong Connection Type )
14. Hiển thị số gọi đến ( chắc chắn trung kế khách đã đăng ký dịch vụ hiện thị số )
** Gọi 500 hoặc 119 đến tổng đài bưu điện để yêu cầu bưu điện chuyển tín hiệu hiển thị số là FSK.
– Lệnh 147 : -> Gõ 1 và 12 ở ô CO Num -> bấm Enter
Bấm phải chuột tại bảng -> Update Tool ->
+ Tại bảng Update Tool ta Gõ số 1 ở ô trên và số 12 ở ô dưới trong cột CO Num( bỏ chọn Select All )
Và tick vào
+ Tại CID Mode Select: ta chọn FSK
+ Tại CID Name Display: ta chọn TEL
+ Tại Russia CID Detect : ta chọn ALL
+ Tại Russia CID Request : ta chọn Auto
+ Rồi click vào Update
15. Gán phím nhớ DSS:
* Gán qua lập trình máy tính:
Lệnh 115 -> gõ số máy của bàn lập trình -> Enter -> muốn gán phím nào theo thứ tự trên máy Lập trình thì ta phải chuột vào thứ tự của cột Flex Button -> Update Tool -> tại cột Type -> bấm vào tam giác đen để chọn { Station xxxx} -> tại Value gõ số máy cần gán vào -> bấm Update
* Gán qua bàn lập trình:
– Bấm Trans/Pgm + *# + 115 +100 100 + 1 + Nút DSS + Speed ( để xóa ) 05 201 Hold/Save
– Chức năng:
Chức năng |
Mã |
Chức năng |
Mã |
Chức năng |
Mã |
Người dùng |
01 |
Nhóm trung kế |
03 |
Nhóm thuê bao |
11 |
Cổng trung kế |
02 |
Số thuê bao |
05 |
Không chức năng |
00 |
Ví dụ1: Gán/xoá phím số 8(F8) của dãy thuê bao 100~150 gọi ra trung kế nhóm 15
¨ PGM 115 100 + 150 + 1/2 (Chọn dải phím nhớ tương ứng: 1~24/25~48)
Chọn phím: F8 + 03 + 15 + HOLD/SAVE -> gán phím nhớ số 8
¨ PGM 115 100 + 150 + 1/2 (Chọn dải phím nhớ tương ứng: 1~24/25~48)
Chọn phím: F8 + SPEED + HOLD/SAVE -> xoá phím nhớ số 8
– Dùng một cổng điện thoại số bất kỳ (trừ cổng 01 của ATD) gắn cho DSS rồi lập trình cho ATD điều khiển DSS. Ví dụ: lấy máy 100 (ở cổng 00) gán thành DSS cho ATD-101 điều khiển
¨ PGM 110 100100 -> Chọn máy số làm DSS
F1 + 02 + HOLD -> Gán máy 100 thành DSS
F2 + 101 + HOLD -> Gán DSS cho ATD 101
Lưu ý muốn đổi các phím định trước của DSS thì đổi như máy điện thoại số thông thường .
16. Nhạc chờ chuyển máy (Music On Hold)
Chức năng này cung cấp cho người gọi bản nhạc khi chờ chuyển máy từ trung kế vào hoặc chuyển máy nội bộ qua nhiều hình thức nhạc chờ: nội bộ, bên ngoài, bộ nhớ của AutoAttendant / VoiceMail
– Nhạc chờ khi chuyển máy từ trung kế
¨ PGM 142 F6 + 0/1/4/5 + HOLD/SAVE -> Chọn cổng thuê bao tương ứng
0: Not Assign -> không cài đặt
1: Int Music -> nhạc nội bộ mặc định của hệ thống
4: Ext Music -> nhạc từ bên ngoài thông qua MOH của MPB
5: VMIB Music -> nhạc được ghi trong bộ nhớ của AAIB/VMIB2
8: SLT MOH -> nhạc từ bên ngoài thông qua thuê bao SLT
– Nhạc chờ khi chuyển máy nội bộ
¨ PGM 171 F2 + 0/1/4/5 + HOLD/SAVE -> Chọn nhạc chờ tương ứng
0: Not Assign -> không cài đặt
1: Int Music -> nhạc nội bộ mặc định của hệ thống
4: Ext Music -> nhạc từ bên ngoài thông qua MOH của MPB
5: VMIB Music -> nhạc được ghi trong bộ nhớ của AAIB/VMIB2
8: SLT MOH -> nhạc từ bên ngoài thông qua 5 thuê bao SLT
Gán thuê bao SLT kết nối với nhạc chờ (max 5 thuê bao tương ứng F1 ~ F5)
¨ PGM 171 F4 + (F1 ~ F5) + Số thuê bao + HOLD/SAVE
Với LDK-1248 thì đã có sẵn 12 nguồn nhạc trong bộ nhớ tổng đài
PGM 171 F8 + (00 ~ 12) + HOLD/SAVE -> chọn nhạc tương ứng
17. Thiết lập cổng nhận Fax tự động khi có tín hiệu Fax ( luôn là công số 7 trên tổng đài )
– Các trường hợp liên quan đến nhận fax qua trunk kế của tổng đài LDK-1248 (Aria-Soho)
– Lưu ý không cài đăt Disa cho cổng trung kế nhận tín hiệu Fax ; Tổn đài chỉ hỗ trợ duy nhất 1 cổng trung kế nhận tín hiệu Fax và cổng thuê bao số 8(107) trêm BKSU để nhận tín hiệu Fax.
PGM 161 F17+ Trung kế + HOLD -> Auto Fax Tranfer CO (T.Kế nhận Fax)
PGM 182 F13 + 5 + HOLD -> Fax Tone Detec Timer ( 5 Sec) – để mặc định
F14 + 1 + HOLD -> Fax CO Call Timer ( 1 Min ) – để mặc định
PGM 112 107 107 + F11 + 1 + HOLD
18. Thiết lập sau lời chào không bấm số 0 hoặc số máy lẻ thì đọc câu thông báo hoặc đổ chuông vào lễ tân
– Lệnh 167 -> Chọn hết Attendant Ringging
– Lệnh 160 -> Trong thẻ Attribute -> trong dòng DISA Retry Count -> chuyển về số 0
19. Khai báo cổng R232 phun cước:
– Lệnh : 177 -> tick vào Print Enable, Records In Detail, Print Incoming Call , Print Lost Call
– Lệnh : 174 -> để thay đổi tốc độ phun cước, tốc độ mặc định nhà máy là 19200
20. Reset không mất dữ liệu
– Lệnh : 450 -> F15
Leave A Comment?