Ở bài viết trước chúng tôi đưa ra một số thuật ngữ thông dụng về thuê bao, để quý khách hàng có thể hiểu rõ hơn. Bài viết này nhóm thuật ngữ tiếp theo về cuộc gọi.
Đối với doanh nghiệp khi trao đổi với kỹ thuật viên công ty thường không nắm rõ được các thuật ngữ thông số kỹ thuật trong ngành viễn thông mà kỹ thuật viên sử dụng, dẫn đến khó mô tả những thông tin cụ thể về sản phẩm, cũng như diễn đạt mong muốn của bản thân.
– Time Service (Giờ phục vụ): Cho phép cài đặt thời gian phục vụ (Ngày/Đêm/Trưa) theo từng nhu cầu.
– Call ID: hiển thị số gọi đến.
– DECT phone: Máy điện thoại mẹ bồng con kỹ thuật số
– IP phone: Một thuê bao có số IP tĩnh có thể gọi 1 thuê bao IP khác trên mạng Internet thông qua các đường truyền liên thông (Lease line, ISDN, ADSL…) không tốn cước phí (xu hướng hiện nay) và không phân biệt biên giới.
– Indicate console: Hiển thị trạng thái bận/rỗi của thuê bao nội bộ
– DND (Do not Disturb – Không làm phiền): Chế độ cài đặt máy bận khi không muốn tiếp cuộc gọi đến để xử lý vụ việc khác (hội họp, tiếp khách)
– One Touch Dialing: Phương thức quay số tắc bằng cách cài sẵn số chỉ định mà khi cần ấn 1 nút quay số.
– Walking COS (Class of Service): Chỉ định các lớp dịch vụ để phân lớp người dùng (gọi liên tỉnh, quốc tế, di động…)
– Door phone/Door Opener: Chức năng thực hiện điều khiển đóng mở cửa hoặc thông báo nội dung cho người có thẩm quyền thông qua hình thức thoại (kết hợp vớ DISA-OGM, có thể mở cửa từ xa)
– Hold: Giữ cuộc gọi để xử lý thông tin, đầu dây bên kia được nghe nhạc do thiết bị phát ra.
– Emergency/ VIP call: Khi có nhu cầu thoại nhưng trung kế đã bị chiếm hết, thuê bao có chức năng này có thể ngắt bất kỳ trung kế nào để thực hiện cuộc thoại của mình.
– Hot line/Warm line: Khi nhắc máy lên, máy được chỉ định sẽ đổ chuông ngay lập tức (Hotline) hoặc đổ chuông sau vài giây (Wrmline) mà không cần bấm số. Thường dùng cho các ngân hàng (báo động) hoặt gọi cấp cứu, cứu hộ..
-Call Waiting: 1 cuộc điện đàm đang diễn ra, 1 cuộc gọi khác đang đến, người nghe được thông báo bằng âm hiệu đổ chuông (tút..tút), khi đó, người nghe có thể giữ cuộc gọi đang điện đàm, xử lý cuộc gọi đến và sau đó tiếp tục đàm thoại.
Leave A Comment?